Ngữ pháp tiếng Hàn 는/(으)ㄴ 데요 dùng cho hiện tại và quá khứ nhưng không được dùng "겠" chỉ suy đoán tương lai.
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ nối mệnh đề trước với mệnh đề sau.
Vd:
어머니가 부르시는데도 대답을 안 한다.
Dù mẹ gọi nhưng vẫn không trả lời.
날마다 청소를 하는데도 먼지가 많아요.
Quét dọn hàng ngày mà vẫn có nhiều bụi.
지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요?
Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ không?
지갑이 예쁜데요. 살까요?
Chiếc ví này đẹp mà. Cậu muốn mua không.