Ôn thi topik 2: Ngữ pháp chủ đề MỨC ĐỘ - 정도

URL COPY Facebook Share 809935
2020-12-03
1. – 는 셈이다

Dùng khi nếu chúng ta thử suy nghĩ về 1 kết quả nào đó và việc đang làm có thể giống hoặc gần giống nhau có thể dùng ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Hiểu theo nghĩa tiếng Việt là “coi như, giống như, xem như...”
Ngoài ra thì ở thì hiện tại và tương lai ta còn dùng trong trường hợp suy nghĩ về những quyết định hoặc dự tính trong tương lai.
가: 아직도 일이 많이 남았어요? - Cậu vẫn còn nhiều việc phải làm à?
나: 아니요, 이제 이것만 하면 되니까 한 셈이에요 - Không, tớ làm thêm việc này nữa thì coi như xong hết rồi.

2. –는 편이다 

Dùng ở thì hiện tại có nghĩa là “thường”, “khá là” nhằm diễn tả hành động hay sự việc mà thiên về một khuynh hướng nào đó. Nói cách khác là so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn .
그 사람은 한국어를 잘하는 편이다.
Người đó khá giỏi tiếng Hàn.

3. – 을 만하다: Có giá trị, có ý nghĩa, đáng để

그친구를 믿을 만해요 - Người bạn đó rất đáng để tin cậy.

4. – 을 정도로

Được sử dụng trong trường hợp mức độ của vế sau bằng với vế trước. Được hiểu là “đến mức”
알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요 - Nói nhanh đến mức khó hiểu.

5. – 다 시피 하다 

Được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là: Giống như là, coi như là, hầu như là...
다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요 - Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn.

6. – 은 감이 있다

Được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩ chủ quan hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc. Có thể hiểu là: Nghĩ rằng là, cảm nhận rằng...
가: 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ?
나: 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요.  - Đẹp thì đẹp nhưng tôi nghĩa nó hơi ngắn.

7. - 을 지경이다 

Được sử dụng nhằm diễn tả một trạng thái, tình trạng này giống với một trạng thái, tình trạng khác giống như kiểu nói ví von, so sánh. Có thể hiểu là: Đến mức, giống như, tới mức muốn...
그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다 - Nhớ người đó đến mức phát điên.